Kèo Bóng Đá Pháp
Bóng đá Pháp từ lâu đã là tâm điểm của cộng đồng đam mê thể thao. Mỗi giải đấu mang một màu sắc riêng, từ tính cạnh tranh khốc liệt đến những khoảnh khắc lịch sử đầy cảm xúc. Bài viết này, kèo bóng đá sẽ khám phá chi tiết từng giải đấu, làm nổi bật sức hút của các CLB tiềm năng.
Top nhà cái uy tín
- Tất cả
- Trận Hot
- Giải đấu
- Tỉ Lệ
-
Bóng đá Ẩn trận [Hiển thị tất cả] | HDP | Tài xỉu | |||||||||
Thời gian | Đội nhà | Tỉ số | | Đội khách | Chủ | Tỷ lệ | Khách | Chủ | Tỷ lệ | Khách | |
| ![]() | | |||||||||
| 01:45 | 1-0 | 12 -0 | Angers [3] | 1.50 | 1.10 | 1.50 | 1.00 | 0.20 | 0.90 | |
| ![]() | | |||||||||
| 01:00 | Amiens [18] 3 | 0-1 | 3 -1 | FC Annecy 4 [3] | 0.70 | 1.40 | 1.60 | 0.70 | 1.30 | 1.60 |
| 01:00 | Clermont [18] 1 | 2-1 | 3 -1 | Grenoble [3] | 1.00 | 1.50 | 1.00 | 2.00 | 0.20 | 0.60 |
| 01:00 | USL Dunkerque [18] 2 | 1-3 | 6 -1 | Nancy 2 [3] | 0.70 | 0.90 | 0.50 | 1.90 | 0.70 | 0.20 |
| 01:00 | Le Mans [18] 3 | 1-0 | 5 -1 | Bastia 2 [3] | 2.00 | 1.90 | 0.90 | 0.80 | 0.20 | 1.30 |
| 01:00 | Rodez Aveyron [18] 2 | 1-1 | 9 -1 | Stade Lavallois MFC 1 [3] | 1.70 | 0.50 | 0.30 | 2.00 | 1.90 | 1.60 |
| 19:00 | Guingamp [18] 1 | 0-4 | 2 -1 | Red Star FC 93 3 [3] | 0.50 | 0.60 | 1.00 | 1.60 | 1.20 | 0.40 |
| 19:00 | Troyes [18] 3 | 1-0 | 5 -1 | Montpellier 1 1 [3] | 0.40 | 0.80 | 1.30 | 1.40 | 1.30 | 1.60 |
| ![]() | | |||||||||
| 00:30 | Bourg Peronnas [18] 1 | 0-2 | 0 -1 | Concarneau 1 [3] | 1.30 | 0.30 | 1.70 | 0.10 | 1.90 | 1.00 |
| 00:30 | Caen [18] 1 | 0-2 | 3 -1 | Versailles 78 3 [3] | 0.50 | 1.70 | 1.50 | 0.40 | 0.20 | 0.40 |
| 00:30 | Le Puy Foot 43 Auvergne [18] 2 | 2-2 | 2 -1 | Chateauroux 2 5 [3] | 2.00 | 0.90 | 2.00 | 0.40 | 0.80 | 0.10 |
| 00:30 | Orleans US 45 [18] 1 | 2-1 | 2 -1 | Valenciennes 1 [3] | 0.20 | 0.30 | 1.10 | 0.10 | 1.80 | 1.80 |
| 00:30 | Paris 13 Atletico [18] 2 | 1-0 | 2 -1 | Fleury Merogis U.S. 1 2 [3] | 0.80 | 0.90 | 0.20 | 0.40 | 0.80 | 1.40 |
| 00:30 | FC Rouen [18] 1 | 3-1 | 7 -1 | Sochaux 2 [3] | 1.10 | 0.70 | 1.00 | 0.10 | 2.00 | 1.20 |
| 00:30 | Stade Briochin [18] 1 | 0-0 | 11 -1 | 1.20 | 1.90 | 1.20 | 1.20 | 1.40 | 0.50 | |
| 00:30 | Villefranche [18] 1 1 | 2-1 | 4 -1 | 1.50 | 1.00 | 1.30 | 0.60 | 0.10 | 1.20 | |
| ![]() | | |||||||||
| 20:00 | Stade Reims U19 [18]1 | 1-0 | 1 -1 | StrasbourgU19 1 [3] | 1.80 | 0.80 | 0.70 | 1.40 | 1.60 | 1.80 |
| 20:00 | Avranches U19 [18] | 0-0 | 9 -1 | Stade Briochin(U19) 1 [3] | 1.50 | 0.20 | 0.20 | 1.40 | 1.60 | 0.20 |
| 20:20 | Toulouse U19 [18] 2 | 2-1 | 9 -1 | Air Bel U19 2 [3] | 0.40 | 0.50 | 0.80 | 1.10 | 1.90 | 2.00 |
| ![]() | | |||||||||
| 00:30 | Bayonne [18] 2 | 1-1 | 5 -1 | Saint Malo 2 [3] | 1.00 | 0.30 | 2.00 | 0.20 | 1.70 | 1.50 |
| 00:30 | Les Herbiers [18] 3 | 1-0 | 0 -1 | Saumur OL 1 [3] | 1.40 | 0.40 | 0.30 | 0.70 | 1.30 | 1.90 |
| 00:30 | Cannes AS [18] 2 | 1-1 | 1 -1 | 0.10 | 0.60 | 2.00 | 1.60 | 1.80 | 1.00 | |
| 00:30 | Frejus St-Raphael [18] 1 | 2-1 | 4 -1 | Creteil 4 [3] | 0.70 | 1.40 | 1.70 | 1.30 | 0.30 | 0.50 |
| ![]() | | |||||||||
| 01:00 | OLYMPIQUE DE MARSEILLE B [18] 2 | 1-2 | 9 -1 | Olympique dAles 2 [3] | 0.80 | 0.90 | 1.60 | 0.40 | 1.40 | 1.60 |
| 21:00 | 3-1 | 6 -1 | Hauts Lyonnais 4 [3] | 0.20 | 1.50 | 1.50 | 1.50 | 1.20 | 0.70 | |
| 21:00 | Aubervilliers [18] 1 | 2-0 | 2 -1 | Sainte Genevieve Sports 2 [3] | 1.90 | 1.80 | 0.30 | 1.40 | 0.80 | 2.00 |
Dấu ấn lịch sử và sự vươn lên của nền bóng đá Pháp
Năm 1919, Liên đoàn bóng đá Pháp (FFF) chính thức ra đời, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc tổ chức, quản lý và phát triển bóng đá chuyên nghiệp. Giải Ligue 1 được thành lập năm 1932, trở thành sân chơi cao nhất cho các câu lạc bộ trên toàn quốc, tạo nền tảng vững chắc để bóng đá nước nhà bước ra sân khấu quốc tế.
Một bước ngoặt lớn trong lịch sử bóng đá Pháp chính là việc thành lập học viện Clairefontaine vào đầu những năm 1980, một trung tâm đào tạo cầu thủ trẻ danh tiếng với mục tiêu tạo dựng nền tảng lâu dài cho nền thể thao vua nước nhà.
10–15 năm sau khi trung tâm đi vào hoạt động, đội tuyển quốc gia bắt đầu gặt hái thành công vang dội: vô địch EURO 1984, World Cup 1998 và EURO 2000, tiếp nối bằng các vinh quang ở Cúp Liên đoàn các châu lục và Champions League.

Khám phá 3 giải đấu đỉnh cao của bóng đá Pháp
Bóng đá Pháp không chỉ nổi tiếng bởi những ngôi sao hàng đầu mà còn bởi hệ thống giải đấu chất lượng. Hãy cùng khám phá 3 sân chơi đỉnh cao làm nên thương hiệu bóng đá xứ lục lăng.
Ligue 1 – Giải đấu cao nhất trong nền bóng đá Pháp
Ligue 1 ra đời vào năm 1932 với tên gọi Division 1. Giải đấu được thành lập để chuyên nghiệp hóa bóng đá tại Pháp, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc nâng tầm môn thể thao vua.
Trải qua gần một thế kỷ, Ligue 1 không ngừng phát triển, trở thành một trong những giải đấu hàng đầu châu Âu. Những năm 1990 và 2000 chứng kiến sự bùng nổ của các CLB như Olympique Marseille và Paris Saint-Germain, đưa tên tuổi bóng đá nước nhà vươn xa trên trường quốc tế.
Ligue 1 quy tụ 20 đội bóng hàng đầu của Pháp, thi đấu theo thể thức vòng tròn hai lượt. Mỗi mùa giải, các đội sẽ chơi 38 trận để tranh chức vô địch, suất dự cúp châu Âu hoặc tránh xuống hạng. Hai đội đứng cuối bảng sẽ xuống chơi ở Ligue 2, trong khi đội thứ 16 tham gia trận play-off để trụ hạng.
Coupe de France – Giải cúp quốc gia
Coupe de France được tổ chức lần đầu vào năm 1917. Giải đấu mở ra cơ hội cho mọi đội bóng trên khắp Pháp, từ nghiệp dư đến chuyên nghiệp, tranh tài. Những cột mốc đáng nhớ bao gồm:
- 1917: Thành lập giải đấu, đánh dấu sự ra đời của cúp quốc gia Pháp.
- 1920: Red Star giành cúp đầu tiên, mở đầu cho kỷ nguyên cạnh tranh.
- 1996: Auxerre tạo cú đúp khi vô địch cả Ligue 1 và Coupe de France.
- 2019: Rennes bất ngờ đánh bại PSG trong trận chung kết, chấm dứt chuỗi thống trị của đội bóng thủ đô.
Coupe de France áp dụng thể thức thi đấu loại trực tiếp, tạo nên sự kịch tính và bất ngờ. Các đội bóng từ mọi cấp độ tham gia qua các vòng sơ loại, dẫn đến các trận knock-out gay cấn. Đội thắng trận chung kết sẽ giành cúp và suất dự Europa League.

Trophée des Champions – Siêu cúp mở màn mùa giải bóng đá Pháp
Trophée des Champions là trận đấu thường niên giữa nhà vô địch Ligue 1 và đội giành cúp Coupe de France. Trận đấu này mang tính biểu tượng, đánh dấu sự khởi đầu mùa giải mới.
- 1949: Trận đấu đầu tiên diễn ra không chính thức, khi Stade de Reims đánh bại Racing Paris 4-3 tại Colombes.
- 1955: Giải đấu được chính thức hóa với tên Challenge des Champions, khởi đầu bằng chiến thắng 7–1 của Reims trước Lille.
- 1973–1995: Giải tạm dừng do thiếu sự quan tâm, nhưng được tái khởi động vào năm 1995 với tên gọi Trophée des Champions.
- 2009: Trận đấu bắt đầu được tổ chức ở nước ngoài, lần đầu tại Montreal, Canada, với chiến thắng của Bordeaux trước Guingamp.
- 2024: Paris Saint-Germain vô địch lần thứ 13, củng cố vị thế đội bóng thành công nhất giải.
Trophée des Champions diễn ra dưới dạng một trận đấu duy nhất, thường vào đầu hoặc giữa mùa giải tiếp theo tại Pháp hoặc quốc tế. Nếu một đội giành cả Ligue 1 và Coupe de France, đội á quân Ligue 1 sẽ thay thế.
Trận đấu kéo dài 90 phút và nếu hòa, hai đội sẽ phân định thắng thua bằng loạt sút luân lưu mà không có hiệp phụ. Đội thắng nhận danh hiệu siêu cúp, không có hệ thống tích điểm như giải đấu vòng.
Top CLB bóng đá giàu thành tích nhất ở 3 giải đấu đỉnh cao
Bóng đá Pháp không chỉ sản sinh ra những ngôi sao hàng đầu thế giới mà còn tạo dựng nên các CLB huyền thoại, gắn liền với vô số danh hiệu ở ba đấu trường lớn.
CLB | Ligue 1 | Coupe de France | Trophée des Champions |
Paris Saint-Germain (PSG) | 13 | 16 | 13 |
Saint-Étienne | 10 | 6 | 5 |
Marseille | 9 | 10 | 3 |
Monaco | 8 | 5 | 2 |
Nantes | 8 | 4 | 2 |
Lyon | 7 | 5 | 8 |

Lời kết
Bóng đá Pháp từ lâu đã trở thành chiếc cầu nối đưa niềm tự hào dân tộc vươn ra toàn cầu. Với những khoảnh khắc lịch sử, những tài năng kiệt xuất và một nền tảng đào tạo bền vững, bóng đá Pháp chắc chắn sẽ còn tiếp tục tỏa sáng, viết tiếp những trang sử vàng son trong tương lai.